Xem mệnh tuổi gì? Xem ngũ hành tương sinh và tương khắc

Xem mệnh tuổi là việc xác định mình thuộc mệnh phong thủy nào từ đó tìm hiểu về ý nghĩa của nó. Trong ngũ hành bao gồm 5 mệnh tượng trưng cho 5 thứ cấu thành vũ trụ là: Kim (là kim loại), Mộc (Cây cối), Thủy (Nước), Hỏa (lửa), Thổ (Đất), giữa các mệnh sẽ có mối liên kết tương sinh tương, tương khắc lẫn nhau. Việc xem tuổi mệnh gì sẽ cần dựa trên 5 yếu tố này.

Bên cạnh việc xác định xem tuổi thuộc mệnh gì, ta cũng nên biết rằng mỗi mệnh sẽ bao gồm các cung như: Đoài thuộc hành Kim, cung Càn, cung Cấn, Khôn thuộc hành Thổ, Tốn thuộc hành Mộc, cung Chấn, cung Ly thuộc hành Hỏa, cung Khảm thuộc hành Thủy.

Xem mệnh tuổi của bạn bằng bảng mệnh từ 1930 – 2023 của Gemstery

Dưới đây là bảng xem mệnh tuổi được chúng tôi thu thập nhằm hỗ trợ cho những người đang còn thắc mắc về cung mệnh của mình và mình tương sinh hay tương khắc với ai, mệnh tuổi hợp màu gì, mọi thứ sẽ được thể hiện qua bảng sau đây.

Hướng dẫn: Phía dưới là bảng tra xem mệnh tuổi của bạn. Hãy lấy năm sinh của mình và tra tìm ngay cột đầu tiên hoặc ngay góc phải nếu dùng laptop và ngay bên dưới nếu dùng điện thoạicông cụ hỗ trợ tìm kiếm nhanh cung mệnh hãy nhập năm sinh của bạn vào.

Bảng xem mệnh từ năm 1930 đến năm 2030

Tại sao cần xem tuổi thuộc mệnh gì?

Việc xác định xem tuổi mình mệnh gì (cách xem mệnh) giúp cho chúng ta có thể hiểu được mình thuộc mệnh nào từ đó chọn những thứ phù hợp với mệnh của mình. Từ việc chọn trang sức phong thủy hay là việc chọn người làm ăn chung…

Mọi thứ sẽ được thuận lợi hơn rất nhiều, người xưa đã có câu “có thờ có thiên có kiêng có lành”. Khi xác định được mệnh bạn sẽ biết được những thứ tuyệt vời mà vũ trụ đem lại. Hãy nắng nghe những gì vũ trụ mách bảo, sử dụng những nguồn năng lương tích cực từ vũ trụ bằng cách sử dụng những màu hay trang sức phù hợp với mệnh của mình.

Xem mệnh tuổi

Phong thủy ngũ hành là gì?

Coi mệnh Ngũ hành chính là Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ từ “dương biến âm hợp” tạo thành.

Ngũ hành chính là một thuyết vật chất sớm nhất của toàn nhân loại, điều này tồn tại một cách độc lập với những ý thức của con người. (kim, mộc, thủy, hỏa, thổ) Ngũ hành là vô hình ở dưới dạng khí và hữu hình ở dạng các hình thể từ vật chất.

xem mệnh

Cách tính cung xem tuổi mệnh gì?

Để tính ra được cung mệnh như bảng phía trên thì chỉ cần một vài bước tính toán căn bản là mọi người có thể biết được mình mệnh gì mà không phải tra bảng xem mệnh tuổi được Gemstery tính bên trên.

Cách tính cung mệnh bằng năm sinh

Trước tiên cần xác định năm sinh âm lịch của mình là bao nhiêu sau đó cộng hết những số có trong năm sinh âm lịch lại với nhau rồi chia cho 9.

Ví dụ: 1998 >> ( 1 + 9 + 9 +8)/9 = 3 dư 0

Nếu chia hết thì lấy số chia được để xét với bằng bên dưới tứ là 3 =  Nam(Cấn) – Nữ(Đoài)

Nếu không chia hết thì lấy số dư để xét với bảng bên dưới:

Ví dụ: 1999 >> (1 + 9 + 9 + 9)/9 = 3 dư 1 vậy lấy số 1 để xét 1 = Nam(khảm) – Nữ(cấn)

STT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Nam

Khảm

Ly

Cấn

Đoài

Càn

Khôn

Tốn

Chấn

Khôn

Nữ

Cấn

Càn

Đoài

Cấn

Ly

Khảm

Tốn

Chấn

Tốn

 

Chú thích:

Càn, Đoài

Kim

Cấn, Khôn

Thổ

Chấn, Tốn

Mộc

Khảm

Thủy

Ly

Hỏa

 

Cách tính mệnh bằng tuổi

Chúng ta sẽ dùng thiên can địa chi để có thể tính được cung mệnh của mình, cùng nhau tìm hiểu về thiên can địa chi.

thiên can địa chi

Thiên can là gì?

Thiên can bao gồm: Định, Bính, Mậu, Kỷ, Nhâm, Tân, Canh, Quý, Ất và giáp.

  • 5 Can Dương: Mậu, Canh, Giáp, Nhâm, Bính
  • 5 Can âm: Kỷ, Tân, Đinh, Ất, Quý

Cách tính giá trị như sau:

CAN dùng số cuối cuổi tuổi bạn xét với bảng bên dưới

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

VD: 1998 số cuối là 8 >> Mậu

Địa chi là gì?

Địa chi được cho là có sức ảnh hưởng khá nhiều đến con người và vạn vật. Giá trị này được tính theo Thiên can xung khắc hoặc hòa hợp tác động tới.

Giá trị của Địa Chi gồm:

  • Thuộc tính Dương: Thìn, Ngọ, Dần, Tý, Tuất, Thân
  • Thuộc tính Âm: Mão, Sửu, Mùi, Tỵ, Dậu, Hợi

CHI được tính dựa trên 2 số cuối của năm sinh lấy chúng chia cho 12 ra số dư và xét với bảng bên dưới

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

VD: 1998 hai số cuối là 98/12 = 8 số dư là 2 >> Dần

Theo giá trị của Thiên Can và Địa Chi:

  • Thiên Can: Giáp, Ất = 1; Bính, Đinh = 2; Mậu, Kỷ = 3; Canh, Tân = 4; Nhâm Quý = 5
  • Địa Chi: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0;  Dần, Mão, Thân, Dậu = 1

Lấy Thiên Can + Địa Chi = 3 + 1= 4 Lấy số 4 này sét bới giá trị bên dưới để ra mệnh

Kim = 1 ; Thủy = 2 ; Hỏa = 3 ; Thổ = 4 ; Mộc = 5

 

Quy luật tương sinh và tương khắc

tương sinh tương khắc

Tương sinh: Ở gần nhau mọi chuyện sẽ trở nên thuận lợi hơn

  • Kim sinh thủy: kim loại nóng chảy thành dạng lỏng là nước
  • Mộc sinh hỏa: cây cháy sinh ra lửa
  • Thủy sinh mộc: nước cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
  • Hỏa sinh thổ: lửa thiêu rụi mọi thứ thành tro bụi, làm lợi cho đất
  • Thổ sinh kim: đất là nơi tích tụ của kim loại

Tương khắc: Ở cạnh nhau sẽ sinh ra sự cản trở nhau

  • Kim khắc mộc: dao, búa sẽ chặt ngã cây
  • Thủy khắc hỏa: nước dập tắt lửa
  • Thổ khắc thủy: đất sẽ cản trở dòng chảy của nước
  • Mộc khắc thổ: cây cối hút cạn chất dinh dưỡng của đất
  • Hỏa khắc kim: lửa làm kim loại chảy ra, biến dạng

Mong rằng, với những kiến thức này có thể giúp cho bạn xem mệnh tuổi của mình một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, nếu như bạn cũng đang quan tâm đến các món trang sức phong thủy, tham khảo ngay trang sức phong thủy phù hợp với mệnh: Vòng tay phong thủy

Scroll to Top