Xem mệnh tuổi là việc xác định mình thuộc mệnh phong thủy nào từ đó tìm hiểu về ý nghĩa của nó. Trong ngũ hành bao gồm 5 mệnh tượng trưng cho 5 thứ cấu thành vũ trụ là: Kim (là kim loại), Mộc (Cây cối), Thủy (Nước), Hỏa (lửa), Thổ (Đất), giữa các mệnh sẽ có mối liên kết tương sinh tương, tương khắc lẫn nhau. Việc xem tuổi mệnh gì sẽ cần dựa trên 5 yếu tố này.
Bên cạnh việc xác định xem tuổi thuộc mệnh gì, ta cũng nên biết rằng mỗi mệnh sẽ bao gồm các cung như: Đoài thuộc hành Kim, cung Càn, cung Cấn, Khôn thuộc hành Thổ, Tốn thuộc hành Mộc, cung Chấn, cung Ly thuộc hành Hỏa, cung Khảm thuộc hành Thủy.
Xem mệnh tuổi của bạn bằng bảng mệnh từ 1930 – 2023 của Gemstery
Dưới đây là bảng xem mệnh tuổi được chúng tôi thu thập nhằm hỗ trợ cho những người đang còn thắc mắc về cung mệnh của mình và mình tương sinh hay tương khắc với ai, mệnh tuổi hợp màu gì, mọi thứ sẽ được thể hiện qua bảng sau đây.
Hướng dẫn: Phía dưới là bảng tra xem mệnh tuổi của bạn. Hãy lấy năm sinh của mình và tra tìm ngay cột đầu tiên hoặc ngay góc phải nếu dùng laptop và ngay bên dưới nếu dùng điện thoại có công cụ hỗ trợ tìm kiếm nhanh cung mệnh hãy nhập năm sinh của bạn vào.
Bảng xem mệnh từ năm 1930 đến năm 2030
Năm sinh | Mệnh | Giải Nghĩa Mệnh | Con giáp | Giải Nghĩa Con giáp | Cung nam | Cung nữ | Màu tương sinh | Màu tương hợp |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1931 | Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) | Càn Kim | Ly Hoả | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1932 | Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1933 | Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1934 | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1935 | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1936 | Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1937 | Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) | Ly Hoả | Càn Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1938 | Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1939 | Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1940 | Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) | Càn Kim | Ly Hoả | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1941 | Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1942 | Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1943 | Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1944 | Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1945 | Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1946 | Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) | Ly Hoả | Càn Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1947 | Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1948 | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư (Chuột trong kho) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1949 | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) | Càn Kim | Ly Hoả | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1950 | Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1951 | Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1952 | Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1953 | Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1954 | Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1955 | Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) | Ly Hoả | Càn Kim | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1956 | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1957 | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1958 | Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) | Càn Kim | Ly Hoả | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1959 | Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1960 | Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1961 | Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1962 | Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1963 | Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1964 | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) | Ly Hoả | Càn Kim | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1965 | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1966 | Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1967 | Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) | Càn Kim | Ly Hoả | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1968 | Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1969 | Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1970 | Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1971 | Kim – | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1972 | Mộc + | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1973 | Mộc – | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) | Ly Hoả | Càn Kim | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1974 | Thủy + | Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1975 | Thủy – | Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1976 | Thổ + | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) | Càn Kim | Ly Hoả | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1977 | Thổ – | Sa Trung Thổ (Đất pha cát) | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1978 | Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1979 | Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1980 | Mộc + | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1981 | Mộc – | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1982 | Thủy + | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) | Ly Hoả | Càn Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1983 | Thủy – | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1984 | Kim + | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1985 | Kim – | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) | Càn Kim | Ly Hoả | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1986 | Hỏa + | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1987 | Hỏa – | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1988 | Mộc + | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1989 | Mộc – | Đại Lâm Mộc (Rồng ôn hoà) | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1990 | Thổ + | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1991 | Thổ – | Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) | Ly Hoả | Càn Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1992 | Kim + | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1993 | Kim – | Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) | Quý Dậu | Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1994 | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) | Càn Kim | Ly Hoả | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1995 | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1996 | Thủy + | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1997 | Thủy – | Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
1998 | Thổ + | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1999 | Thổ – | Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2000 | Kim + | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) | Ly Hoả | Càn Kim | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2001 | Kim – | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2002 | Mộc + | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2003 | Mộc – | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) | Càn Kim | Ly Hoả | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2004 | Thủy + | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2005 | Thủy – | Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2006 | Thổ + | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2007 | Thổ – | Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2008 | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2009 | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) | Ly Hoả | Càn Kim | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2010 | Mộc + | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2011 | Mộc – | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Tân Mão | Ẩn HuyệtChi Thố (Thỏ) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2012 | Thủy + | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) | Càn Kim | Ly Hoả | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2013 | Thủy – | Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2014 | Kim + | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2015 | Kim – | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2016 | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2017 | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2018 | Mộc + | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) | Ly Hoả | Càn Kim | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2019 | Mộc – | Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
2020 | Thổ + | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2021 | Thổ – | Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) | Càn Kim | Ly Hỏa | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2022 | Kim + | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) | Khôn Thổ | Khảm Thủy | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2023 | Kim – | Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) | Tốn Mộc | Khôn Thổ | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
2024 | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) | Chấn Mộc | Chấn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2025 | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) | Khôn Thổ | Tốn Mộc | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
2026 | Thủy + | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) | Khảm Thủy | Cấn Thổ | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2027 | Thủy – | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) | Ly Hỏa | Càn Kim | Trắng, Xám | Đen, Khói, Xanh dương |
2028 | Thổ + | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) | Cấn Thổ | Đoài Kim | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2029 | Thổ – | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) | Đoài Kim | Cấn Thổ | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
2030 | Kim + | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) | Càn Kim | Ly Hỏa | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
Tại sao cần xem tuổi thuộc mệnh gì?
Việc xác định xem tuổi mình mệnh gì (cách xem mệnh) giúp cho chúng ta có thể hiểu được mình thuộc mệnh nào từ đó chọn những thứ phù hợp với mệnh của mình. Từ việc chọn trang sức phong thủy hay là việc chọn người làm ăn chung…
Mọi thứ sẽ được thuận lợi hơn rất nhiều, người xưa đã có câu “có thờ có thiên có kiêng có lành”. Khi xác định được mệnh bạn sẽ biết được những thứ tuyệt vời mà vũ trụ đem lại. Hãy nắng nghe những gì vũ trụ mách bảo, sử dụng những nguồn năng lương tích cực từ vũ trụ bằng cách sử dụng những màu hay trang sức phù hợp với mệnh của mình.

Phong thủy ngũ hành là gì?
Coi mệnh Ngũ hành chính là Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ từ “dương biến âm hợp” tạo thành.
Ngũ hành chính là một thuyết vật chất sớm nhất của toàn nhân loại, điều này tồn tại một cách độc lập với những ý thức của con người. (kim, mộc, thủy, hỏa, thổ) Ngũ hành là vô hình ở dưới dạng khí và hữu hình ở dạng các hình thể từ vật chất.
Cách tính cung xem tuổi mệnh gì?
Để tính ra được cung mệnh như bảng phía trên thì chỉ cần một vài bước tính toán căn bản là mọi người có thể biết được mình mệnh gì mà không phải tra bảng xem mệnh tuổi được Gemstery tính bên trên.
Cách tính cung mệnh bằng năm sinh
Trước tiên cần xác định năm sinh âm lịch của mình là bao nhiêu sau đó cộng hết những số có trong năm sinh âm lịch lại với nhau rồi chia cho 9.
Ví dụ: 1998 >> ( 1 + 9 + 9 +8)/9 = 3 dư 0
Nếu chia hết thì lấy số chia được để xét với bằng bên dưới tứ là 3 = Nam(Cấn) – Nữ(Đoài)
Nếu không chia hết thì lấy số dư để xét với bảng bên dưới:
Ví dụ: 1999 >> (1 + 9 + 9 + 9)/9 = 3 dư 1 vậy lấy số 1 để xét 1 = Nam(khảm) – Nữ(cấn)
STT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Nam |
Khảm |
Ly |
Cấn |
Đoài |
Càn |
Khôn |
Tốn |
Chấn |
Khôn |
Nữ |
Cấn |
Càn |
Đoài |
Cấn |
Ly |
Khảm |
Tốn |
Chấn |
Tốn |
Chú thích:
Càn, Đoài |
Kim |
Cấn, Khôn |
Thổ |
Chấn, Tốn |
Mộc |
Khảm |
Thủy |
Ly |
Hỏa |
Cách tính mệnh bằng tuổi
Chúng ta sẽ dùng thiên can địa chi để có thể tính được cung mệnh của mình, cùng nhau tìm hiểu về thiên can địa chi.
Thiên can là gì?
Thiên can bao gồm: Định, Bính, Mậu, Kỷ, Nhâm, Tân, Canh, Quý, Ất và giáp.
- 5 Can Dương: Mậu, Canh, Giáp, Nhâm, Bính
- 5 Can âm: Kỷ, Tân, Đinh, Ất, Quý
Cách tính giá trị như sau:
CAN dùng số cuối cuổi tuổi bạn xét với bảng bên dưới
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
VD: 1998 số cuối là 8 >> Mậu
Địa chi là gì?
Địa chi được cho là có sức ảnh hưởng khá nhiều đến con người và vạn vật. Giá trị này được tính theo Thiên can xung khắc hoặc hòa hợp tác động tới.
Giá trị của Địa Chi gồm:
- Thuộc tính Dương: Thìn, Ngọ, Dần, Tý, Tuất, Thân
- Thuộc tính Âm: Mão, Sửu, Mùi, Tỵ, Dậu, Hợi
CHI được tính dựa trên 2 số cuối của năm sinh lấy chúng chia cho 12 ra số dư và xét với bảng bên dưới
Tý |
Sửu |
Dần |
Mão |
Thìn |
Tỵ |
Ngọ |
Mùi |
Thân |
Dậu |
Tuất |
Hợi |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
VD: 1998 hai số cuối là 98/12 = 8 số dư là 2 >> Dần
Theo giá trị của Thiên Can và Địa Chi:
- Thiên Can: Giáp, Ất = 1; Bính, Đinh = 2; Mậu, Kỷ = 3; Canh, Tân = 4; Nhâm Quý = 5
- Địa Chi: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0; Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Lấy Thiên Can + Địa Chi = 3 + 1= 4 Lấy số 4 này sét bới giá trị bên dưới để ra mệnh
Kim = 1 ; Thủy = 2 ; Hỏa = 3 ; Thổ = 4 ; Mộc = 5
Quy luật tương sinh và tương khắc
Tương sinh: Ở gần nhau mọi chuyện sẽ trở nên thuận lợi hơn
- Kim sinh thủy: kim loại nóng chảy thành dạng lỏng là nước
- Mộc sinh hỏa: cây cháy sinh ra lửa
- Thủy sinh mộc: nước cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
- Hỏa sinh thổ: lửa thiêu rụi mọi thứ thành tro bụi, làm lợi cho đất
- Thổ sinh kim: đất là nơi tích tụ của kim loại
Tương khắc: Ở cạnh nhau sẽ sinh ra sự cản trở nhau
- Kim khắc mộc: dao, búa sẽ chặt ngã cây
- Thủy khắc hỏa: nước dập tắt lửa
- Thổ khắc thủy: đất sẽ cản trở dòng chảy của nước
- Mộc khắc thổ: cây cối hút cạn chất dinh dưỡng của đất
-
Hỏa khắc kim: lửa làm kim loại chảy ra, biến dạng
Mong rằng, với những kiến thức này có thể giúp cho bạn xem mệnh tuổi của mình một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, nếu như bạn cũng đang quan tâm đến các món trang sức phong thủy, tham khảo ngay trang sức phong thủy phù hợp với mệnh: Vòng tay phong thủy